3. Tòn ten - tòng teng - toòng teng
Tòn ten - tòng teng - toòng teng: Đều cùng gợi tả trạng thái lủng lẳng, đu đưa qua lại.
- Tòn ten: Nhìn như sắp rơi.
- Tòng teng: Nay đã ít dùng.
- Toòng teng (Phương ngữ): chỉ đôi bông tai hình dài.
__________
Trích trong Thành phố Xương của Cassandra Clare:
Phòng khách mở đèn tù mù khiến Clary phải chớp mắt vài lần mới thích ứng được. Ánh sáng mờ câm cho cô thấy đường nét của tấm rèm nhung đen che kín bức tường bên trái. Những con chim và dơi nhồi bông treo tòng teng trên trần nhà bằng những sợi dây mảnh, những hạt cườm đen lấp lánh thế chỗ cho mắt. Sàn nhà trải lớp lớp thảm Ba Tư đã sờn chỉ cầm giẫm một cái là bụi bay mù mịt. Những chiếc ghế tựa màu hồng nhồi bông quá tay được xếp quanh chiếc bàn thấp: đầu bàn bên này là một xấp bài tarot được buộc lại bằng dải ruy băng lụa, đầu kia là quả cầu pha lê đặt trên đế vàng. Ở giữa bàn là khay đồ ngọt bằng bạc, bày ra cho khách: một đĩa nhỏ chồng những bánh sandwich, một bình trà xanh phảng phất làn hơi trắng mỏng, cùng hai chiếc tách trà đặt trên hai đĩa nhỏ cùng bộ được đặt cẩn thận trước hai chiếc ghế tựa.